- Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
a) Thuận lợi
Kiến Thiết – mảnh đất địa linh nhân kiệt – quê ngoại của Danh nhân văn hóa,Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm. Trong những năm qua, tình hình an ninh chính trị luôn ổn định, kinh tế - xã hội có bước phát triển khá toàn diện, công tác giáo dục luôn được quan tâm: Nhiều năm liên tục đạt danh hiệu Đảng bộ trong sạch vững mạnh, Đơn vị lá cờ đầu của huyện. Phấn đấu đến hết năm 2023 hoàn thành chương trình xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu. Duy trì kết quả phổ cập giáo dục; phấn đấu có 02 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1; 02 trường tiểu học và trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
b) Khó khăn
Một bộ phận nhân dân kinh tế còn nhiều khó khăn, đặc biệt trong tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp. Thu nhập chủ yếu của người dân là nông nghiệp, các hoạt động văn hóa, dịch vụ chưa phát triển mạnh. Nhận thức của một số người dân về công tác giáo dục còn hạn chế.
Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021-2022
- 1.1.Đặc điểm học sinh nhà trường
Học sinh
|
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
Tổng
|
Tỉ lệ
|
Số lớp
|
02
|
02
|
02
|
02
|
02
|
10
|
|
Số HS
|
56
|
68
|
61
|
70
|
60
|
315
|
31,5 HS/lớp
|
Số HS nữ
|
35
|
27
|
34
|
33
|
35
|
164
|
52,2%
|
HS khuyết tật
|
02
|
02
|
01
|
02
|
02
|
09
|
2,9%
|
HS khó khăn
|
02
|
06
|
06
|
06
|
06
|
26
|
8,3%
|
Số HS học 2buổi/ngày
|
56
|
68
|
61
|
70
|
60
|
315
|
100%
|
Số HS bán trú
|
50
|
60
|
50
|
40
|
20
|
220
|
69,8%
|
Số học sinh đúng độ tuổi
|
55
|
66
|
60
|
67
|
58
|
306
|
97,1%
|
Số HS lưu ban
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0,3%
|
a) Thuận lợi:
Học sinh nhà trường chủ yếu cư trú tập trung tại các thôn: Nam Tử 1, Nam Tử 2, Thanh Trì, Trì Hào, Thạch Hào, Tuần Tiến. Đa số các em chăm ngoan, tích cực tham gia các hoạt động tập thể. Chất lượng giáo dục đảm bảo ổn định và được nâng cao: Năm học 2020-2021, học sinh được đánh giá hoàn thành chương trình lớp học đạt 99,2%; 100% học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học; học sinh được đánh giá về các môn học, HĐGD, năng lực và phẩm chất đạt 99,2%; học sinh được khen thưởng đạt 65% (trong đó có 02 giải Quốc gia, 15 giải thành phố, 02 giải cấp Huyện).
b) Khó khăn
Số học sinh có hoàn cảnh khó khăn tương đối nhiều (kinh tế khó khăn, bố mẹ ly hôn về ở với ông bà...) nên sự quan tâm của cha mẹ học sinh đến công tác giáo dục còn hạn chế. Vẫn có học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học.
2.2.Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
Đội ngũ
|
CBQL
|
Giáo viên
|
Nhân viên
|
Tổng
|
Tỉ lệ
(Ghi chú)
|
Số lượng
|
02
|
15
|
02
|
19
|
Thiếu 02 GVNV so với chỉ tiêu được giao
|
Nữ
|
01
|
14
|
01
|
16
|
84,2%
|
Trình độ (Đại học)
|
02
|
15
|
01
|
18
|
Đạt chuẩn 100%
(Không tính Bảo vệ)
|
Tỉ lệ GV/lớp
|
|
15/10
|
|
|
1,5 GV/lớp
|
- Thuận lợi
* Cán bộ quản lý
Đội ngũ cán bộ quản lý của nhà trường có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng , có kinh nghiệm trong công tác chuyên môn, sẵn sàng hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học.
* Giáo viên
- Đội ngũ giáo viên có tay nghề và trình độ chuyên môn khá vững vàng, nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc: 100% giáo viên đều có trình độ đạt chuẩn, 03 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố; có 14/15 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp Huyện.
- Tỷ lệ giáo viên/lớp đảm bảo cho việc dạy học 2 buổi/ngày.
- Trường có các giáo viên được đào tạo chính quy về Âm nhạc, Mỹ thuật,Tiếng Anh nên thuận lợi cho việc bố trí dạy học các môn học này một cách chủ động và hiệu quả.
* Nhân viên
Đồng chí Kế toán có trình độ và năng lực để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Bảo vệ nhà trường có kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm cao.
- Khó khăn
- Cơ cấu giáo viên, nhân viên không đều: thiếu giáo viên dạy Thể dục, Tin học, nhân viên Thư viện - thiết bị, thừa giáo viên Âm nhạc.
- Việc đổi mới phương pháp, ứng dụng CNTT ở một số giáo viên còn hạn chế. Có giáo viên mới tuyển dụng (văn bằng 2) chưa có nhiều kinh nghiệm trong giáo dục tiểu học.
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Khối
|
Khối phòng HC quản trị
|
Khối phòng học tập
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Số lượng
|
04
|
14
|
03
|
04
|
Nhà trường có tương đối đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Tuy nhiên, vẫn còn thiếu một số đồ dung, trang thiết bị một số môn học, trong đó các trang thiết bị, đồ dung dạy học Lớp 2 theo CTGDPT 2018 chưa đầy đủ. Trang thiết bị dạy học (Phòng Ngoại ngữ, Tin học, Âm nhạc) còn thiếu hoặc chưa hiện đại: bàn ghế, tai nghe có micro, bộ điều khiển, bảng tương tác, bộ gõ, giá vẽ… Nhà trường còn thiếu một số phòng chức năng như: phòng đa chức năng, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật; bếp ăn, nhà ăn chưa hiện đại…